2023 Các lệnh trong CMD thông dụng và hữu ích trong Windows 10
Hello quý khách. Hôm nay, tôi xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về qua bài chia sẽ Các lệnh trong CMD thông dụng và hữu ích trong Windows 10
Phần nhiều nguồn đều được update ý tưởng từ các nguồn website lớn khác nên có thể vài phần khó hiểu.
Mong mỗi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý & gạch đá dưới comment
Mong bạn đọc đọc bài viết này ở nơi riêng tư kín đáo để đạt hiệu quả cao nhất
Tránh xa toàn bộ những thiết bị gây xao nhoãng trong công việc đọc bài
Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update hàng tháng
CMD – Command Prompt là một ứng dụng giao diện dòng lệnh được sử dụng để chạy các tệp bó, chạy các tác vụ nhanh chóng cũng như khắc phục sự cố và khắc phục sự cố Windows trong khi hệ thống gặp sự cố. Tuy nhiên, hầu hết các lệnh Windows không hữu ích và nên được chạy thường xuyên. Bài viết này, ThuThuatPhanMem.vn tổng hợp các lệnh CMD thông dụng và hữu ích trong Windows 10.
Để mở Command Prompt, nhấn Windows + R[ファイル名を指定して実行]Mở hộp thoại, gõ cmd và nhấn Enter.
Các lệnh phổ biến trong CMD là:
1. Lệnh PING.
đã được sử dụng– Sử dụng lệnh ping để kiểm tra xem máy tính của bạn đã được kết nối mạng hay chưa. Lệnh PING gửi các gói từ máy tính của bạn đến máy tính mục tiêu. Bạn có thể biết trạng thái của đường dây và liệu máy tính này có được kết nối hay không.
cú pháp: ping IP/máy chủ/[/t][/a][/l][/n]
– IP: Địa chỉ IP của máy cần điều khiển. Host là tên máy tính cần kiểm tra kết nối mạng (có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên máy tính).
– /t: Được máy tính sử dụng để liên tục “ping” máy tính mục tiêu. Nhấn Ctrl + C để dừng.
– /a: Nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (máy chủ).
– /l : Xác định độ rộng của gói tin để kiểm tra.
– /n: Chỉ định số lượng gói sẽ gửi.
2. lệnh tracert.
đã được sử dụng: Lệnh này hữu ích để xem đường dẫn của gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích hoặc để xem gói tin đi qua máy chủ hoặc bộ định tuyến nào…
cú pháp: IP theo dõi/Máy chủ
– ip/host: địa chỉ IP/tên máy tính.
3. Lệnh Netstat.
đã được sử dụng: Liệt kê các kết nối đến và đi trên máy tính.
cú pháp: Thống kê ròng [/a][/e][/n]
– /a: Hiển thị tất cả các kết nối và cổng nghe.
– /e: Thống kê Ethernet.
– /n : Hiển thị địa chỉ và số cổng của trình kết nối.
Bạn có thể gõ netstat/? để xem các thông số khác.
4. Lệnh IPconfig.
đã được sử dụng: Hiển thị cấu hình IP của máy tính (tên máy, địa chỉ IP, DNS…).
cú pháp: ipconfig / all
5. Lệnh tắt máy.
đã được sử dụng: Tắt máy và khởi động lại máy tính của bạn.
cú pháp (Windows 7):
– dừng: dừng -s -t [a]
– Khởi động lại máy tính: shutdown -r -t [a]
+ a: Thời gian tắt máy tính bằng giây.
6.Lệnh DIR.
đã được sử dụng: Hiển thị các tập tin và thư mục.
cú pháp: TRỰC TIẾP [drive:] [path][filename]
– Path: đường dẫn tệp tin, thư mục.
– File name: Tên tệp.
7.Lệnh DEL.
đã được sử dụng: Xóa tập tin.
cú pháp: của [/p][/f][/s][/q][/a[[:]thuộc tính]]”tên tệp cần xóa”
– /p : Hiển thị thông tin file trước khi xóa.
– /f : Xóa các tệp có thuộc tính chỉ đọc.
– /s : Xóa file này trong tất cả các thư mục chứa.
– /q: Xóa không cần xác nhận.
– /một[[:]Attributes]: Xóa tệp theo thuộc tính (R: tệp chỉ đọc, S: tệp hệ thống, H: tệp ẩn).
Xóa tất cả các tệp *.*
8. Lệnh SAO CHÉP.
đã được sử dụng: Sao chép tệp từ thư mục này sang thư mục khác trên máy tính của bạn.
cú pháp: COPY “địa chỉ cần copy” “địa chỉ lưu file copy” /y
– /y: Copy không xác nhận.
9. Lệnh RD.
đã được sử dụng: Lệnh RD giúp xóa một thư mục.
cú pháp: RD /s /q “thư mục cần xóa”
– /s : Xóa toàn bộ thư mục.
– /q: Xóa không cần xác nhận.
10. Lệnh MĐ.
đã được sử dụng: Tạo một thư mục mới.
cú pháp: MD “Đường dẫn lưu file sẽ tạo”\”Tên thư mục sẽ tạo”
Ví dụ: md “C:\taileu” (tạo thư mục taileu trên ổ C).
11. Lệnh TASKKILL.
đã được sử dụng: Dừng ứng dụng đang chạy.
cú pháp: taskkill /f /im “tên ứng dụng”.exe.
Ví dụ: taskkill /f /im Skype.exe (dừng ứng dụng Skype).
12. Lệnh REG THÊM.
đã được sử dụng: tạo và chỉnh sửa đăng ký.
cú pháp: REG THÊM tên khóa [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
– Key Name – Đường dẫn đến key.
– /v ValueName: Tên giá trị cần tạo.
– /t type: kiểu dữ liệu.
– /d data: giá trị của giá trị.
13. Lệnh REG DELETE.
đã được sử dụngHành động: Xóa giá trị đăng ký.
cú pháp: REG DELETE tên khóa [/v ValueName] [/f]
– [/v ValueName]: Tên giá trị cần loại bỏ.
14. Lệnh REGEDIT.EXT.
đã được sử dụng: Chạy tập tin .reg.
cú pháp: regedit.exe /s “Tệp .reg ở đâu?”
– /s: không cần hỏi.
15. Lệnh ATTRIB.
đã được sử dụng: Đặt thuộc tính tập tin và thư mục.
cú pháp: ATTRIB -a -s -h -r “tập tin, thư mục” /s /d
hoặc ATTRIB +a +s +h +r “tập tin, thư mục” /s /d
– Dấu +: Thêm vào thuộc tính.
– Ký tự -: Loại bỏ một thuộc tính.
– to: lưu trữ (tài sản lưu trữ).
– s: hệ thống (thuộc tính hệ thống).
– h: Hidden (ẩn thuộc tính).
– r: read-only (thuộc tính chỉ đọc).
– /s: Thực thi tất cả các tệp trong thư mục và thư mục con.
– /d : Đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con.
Trên đây là những lệnh CMD hữu ích và thông dụng được Thuthautphanmem.vn giới thiệu. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.
Nguồn tổng hợp

Mình chủ yếu chạy FB Ads, nay chuyển qua viết Blog và làm SEO…. Với 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực MMO, mình sẽ cố gắng gửi tới bạn đọc thông tin chi tiết nhất về Thủ Thuật, Mẹo trên Internet và các cách kiếm tiền online